Tính nồng độ % của dd trong các TH sau đây
a) Hòa tan 200g đường vào 2800g H2O
b) Hòa tan 20g Na vào 180g H2O
Tính C%
a) Hòa tan 5g CuSO4 vào 200g H2O
b) Hòa tan 0,2 mol NaOH được 300g dung dịch
c) Hòa tan 6,72 lít NH3 (đktc) vào 200g H2O được dung dịch
d) Hòa tan 9.10\(^{22}\) phân tử KCl vào nước được 200g dung dịch
\(a,C\%_{CuSO_4}=\dfrac{5}{200+5}.100\%=2,43\%\\ b,C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{200}.100\%=4\%\\ c,n_{NH_3}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{NH_3}=\dfrac{0,3.17}{200+0,3.17}.100\%=2,5\%\\ d,n_{KCl}=\dfrac{9.10^{22}}{6.10^{23}}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{KCl}=\dfrac{0,15.74,5}{200}=5,5875\%\)
Câu 1 Hòa tan 20g CaCl2 vào 250g H2O .Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 2 Hòa tan 6,5 g Zn trong dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính VH2 thu được ở điều kiện xác định
b) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng .Gọi Vdd thay đổi không đáng kể
hòa tan 5,4g Al vào 200g dd H2SO4 39,2%
a) tính VH2 sinh ra ở đktc
b)tính nồng độ % của các chất trong dd phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot39.2\%}{98}=0.8\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.8}{3}\) => H2SO4 dư
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{dd}=5.4+200-0.3\cdot2=204.8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{204.8}\cdot100\%=16.7\%\)
hòa tan hết 46g Na vào 180g nước .Nồng độ C% của dung dịch thu được là
\(PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
Theo pthh:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=n_{Na}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=1.2=2\left(g\right)\\m_{NaOH}=2.40=80\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đlbtkl, ta có:
\(m_{ddNaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
\(=46+180-2=224\left(g\right)\)
\(C\%ddNaOH=\dfrac{80}{224}.100\approx35,7\%\)
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a) \(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20}{500}.100\%=4\%\)
b) \(m_{dd}=15+45=60\left(g\right)\)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)
a)
C% KCl = 20/500 .100% = 4%
b)
m dd = m NaCl + m H2O = 15 + 45 = 60(gam)
C% NaCl = 15/60 .100% = 25%
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a)C%KCl=20/500×100=4%
b)C%NaCl=15/(15+45)×100=25%
Hòa tan 7,5g CuSO4 5 H2O vào 525g H2O. Tính nồng độ % của dd thu được
\(n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{7.5}{160+5\cdot18}=0.03\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.03\cdot160=4.8\left(g\right)\)
\(m_{dd}=7.5+525=532.5\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{4.8}{532.5}\cdot100\%=0.9\%\)
Hòa tan 0,5mol Na2CO3.10H2O vào 200g H2O tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol và khối lượng riêng của dung dịch
1) hòa tan 2,7g Al vào 200g dung dịch HCl tính nồng độ % của mỗi chất trongdung dịch thu được
2) hòa tan 4,48L khí CO2 vào 200g dung dịch NaOH 16 %. Tính 1 nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch thu được
Câu 1 :
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1......................0.1.........0.15\)
\(m_{dd}=2.7+200-0.15\cdot2=202.4\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0.1\cdot133.5}{202.4}\cdot100\%=6.59\%\)